Thành lập công ty

Subscription

You can subscribe to Red Carpet by e-mail address to receive news and updates directly in your inbox. Simply enter your e-mail below and click Sign Up!

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

Recently Comments


  

Thủ tục nhập khẩu ô tô, xe máy, mỹ phẩm, điện thoại, rượu, bia, máy tính, máy móc, laptop, linh kiện, hàng hóa
Dịch tiếng anh, dịch tiếng Nga, dịch tiếng trung quốc, dịch tiếng nhật, dịch tiếng hàn quốc, dịch tiếng đức, dịch tiếng thái lan, dịch văn bản giấy tờ
Dịch vụ Thành lập công ty trọn gói
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Thủ tục Thành lập công ty tnhh 2 thành viên
Thủ tục Đăng ký bản quyền tác giả, bằng sáng chế, kiểu dáng, logo thương hiệu
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh rượu
Thủ tục giải thể công ty, cty cổ phần, cty TNHH
Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục thành lập công ty liên doanh
Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần, TNHH, cty nước ngoài
Thủ tục Sáp nhập công ty cổ phần, TNHH, tư nhân
Thủ tục thành lập công ty du lịch
Thủ tục thay đổi cổ đông
Thủ tục Thành lập công ty truyền thông
Thủ tục Thành lập công ty phần mềm
Thủ tục Tăng vốn điều lệ công ty TNHH, Cty Cổ phần, Liên doanh, hợp doanh
Thủ tục Thành lập công ty tư vấn thiết kế
Thủ tục Thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và quốc tế
Thủ tục thành lập công ty giới thiệu việc làm
Thành lập công ty sản xuất phim
Dịch vụ Đăng ký bản quyền tác giả bằng sáng chế kiểu dáng logo thương hiệu
Tranh chấp thương mại quốc tế
Giải thể Doanh nghiệp
Thay đổi thành viên góp vốn
Tăng vốn điều lệ
Kiểu dáng nhãn hiệu công nghiệp
Bảo hộ kiểu dáng nhãn hiệu công nghiệp
Đăng ký sáng chế
Đăng ký giải pháp hữu ích
Đăng ký Bảo hộ thương hiệu
Đăng ký bảo hộ tên thương mại, logo, độc quyền, tác giả
Công bố tiêu chuẩn chất lượng sữa
Gia hạn công bố tiêu chuẩn sản phẩm
Giấy phép quảng cáo
Công bố mỹ phẩm
Giấy phép quảng cáo Mỹ phẩm
Giấy phép quảng cáo ngoài trời, truyền hình, radio
Công bố thực phẩm chức năng
Công bố tiêu chuẩn chất lượng phụ gia thực phẩm
Công bố thực phẩm nhập khẩu
Đăng ký bản quyền Logo, phần mềm, thương hiệu, ý tưởng, tác giả
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Chuyển nhượng dự án, tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp
Đầu tư dự án bất động sản xây dựng
Đầu tư dự án viễn thông
Đầu tư dự án năng lượng
Dịch Vụ Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp
Giấy phép bán buôn rượu
Thành lập công ty dịch vụ logistic, Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp
Thành lập công ty sản xuất phim, Thủ tục đăng ký chứng nhận đầu tư
Thành lập công ty sản xuất điện khí đốt nước
Tư vấn thành lập công ty sản xuất điện, khí đốt, nước
Thành lập công ty giới thiệu việc làm
Thành lập công ty may, Dịch vụ Thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty du lịch lữ hành
Thay đổi giám đốc công ty
Thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thành lập công ty tư vấn du học
Thành lập công ty tư vấn thiết kế
Thành lập công ty dịch thuật
Tăng vốn điều lệ công ty TNHH, Cty Cổ phần, Liên doanh, hợp doanh
Thành lập công ty phần mềm
Thành lập công ty truyền thông
Thay đổi cổ đông công ty
Tăng giảm vốn điều lệ công ty
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty
Thành lập công ty du lịch
Thay đổi người đại diện công ty
Dịch vụ tư vấn sáp nhập công ty
Thay đổi tên và vốn điều lệ công ty cổ phần
Thành lập công ty tnhh 2 thành viên, Dịch vụ Thành lập công ty trọn gói
Thành lập công ty TNHH Một Thành Viên
Thay đổi tên công ty
Thành lập công ty kinh doanh dược phẩm
Thành lập công ty bất động sản
Tư vấn thành lập công ty tại TP HCM
Thành lập công ty quảng cáo
Thủ tục thành lập bệnh viện tư nhân
DỊCH VỤ TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH
Dịch vụ tư vấn thành lập câu lạc bộ
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần giá rẻ
Tư vấn thành lập công ty giá rẻ
Thành lập công ty liên doanh
Dịch vụ thành lập công ty liên doanh
Thành lập công ty 100 % vốn nước ngoài
Thành lập trung tâm giới thiệu việc làm
Thủ tục sáp nhập công ty
Tách công ty cổ phần
Dịch vụ tư vấn Tách công ty
Chuyển đổi công ty TNHH
Dịch vụ Chuyển đổi công ty cổ phần
Dịch vụ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân
Chuyển đổi loại hình công ty
Tư vấn mua bán công ty
Dịch vụ Giải thể công ty trọn gói
Dịch vụ Thành lập chi nhánh TPHCM - Hà Nội
Dịch vụ Thành lập văn phòng đại diện TPHCM - Hà Nội
Thay đổi đăng ký kinh doanh
Thủ tục nhập khẩu ô tô, xe máy, mỹ phẩm, điện thoại, rượu, bia, máy tính, máy móc, laptop, linh kiện, hàng hóa
Dịch tiếng anh, dịch tiếng Nga, dịch tiếng trung quốc, dịch tiếng nhật, dịch tiếng hàn quốc, dịch tiếng đức, dịch tiếng thái lan, dịch văn bản giấy tờ
Dịch vụ Thành lập công ty trọn gói
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Thủ tục Thành lập công ty tnhh 2 thành viên
Thủ tục Đăng ký bản quyền tác giả, bằng sáng chế, kiểu dáng, logo thương hiệu
Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh rượu
Thủ tục giải thể công ty, cty cổ phần, cty TNHH
Thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục thành lập công ty liên doanh
Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần, TNHH, cty nước ngoài
Thủ tục Sáp nhập công ty cổ phần, TNHH, tư nhân
Thủ tục thành lập công ty du lịch
Thủ tục thay đổi cổ đông
Thủ tục Thành lập công ty truyền thông
Thủ tục Thành lập công ty phần mềm
Thủ tục Tăng vốn điều lệ công ty TNHH, Cty Cổ phần, Liên doanh, hợp doanh
Thủ tục Thành lập công ty tư vấn thiết kế
Thủ tục Thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành nội địa và quốc tế
Thủ tục thành lập công ty giới thiệu việc làm
Thành lập công ty sản xuất phim
Dịch vụ Đăng ký bản quyền tác giả bằng sáng chế kiểu dáng logo thương hiệu
Tranh chấp thương mại quốc tế
Giải thể Doanh nghiệp
Thay đổi thành viên góp vốn
Tăng vốn điều lệ
Kiểu dáng nhãn hiệu công nghiệp
Bảo hộ kiểu dáng nhãn hiệu công nghiệp
Đăng ký sáng chế
Đăng ký giải pháp hữu ích
Đăng ký Bảo hộ thương hiệu
Đăng ký bảo hộ tên thương mại, logo, độc quyền, tác giả
Công bố tiêu chuẩn chất lượng sữa
Gia hạn công bố tiêu chuẩn sản phẩm
Giấy phép quảng cáo
Công bố mỹ phẩm
Giấy phép quảng cáo Mỹ phẩm
Giấy phép quảng cáo ngoài trời, truyền hình, radio
Công bố thực phẩm chức năng
Công bố tiêu chuẩn chất lượng phụ gia thực phẩm
Công bố thực phẩm nhập khẩu
Đăng ký bản quyền Logo, phần mềm, thương hiệu, ý tưởng, tác giả
Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
Chuyển nhượng dự án, tư vấn mua bán sáp nhập doanh nghiệp
Đầu tư dự án bất động sản xây dựng
Đầu tư dự án viễn thông
Đầu tư dự án năng lượng
Dịch Vụ Chuyển Đổi Loại Hình Doanh Nghiệp
Giấy phép bán buôn rượu
Thành lập công ty dịch vụ logistic, Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp
Thành lập công ty sản xuất phim, Thủ tục đăng ký chứng nhận đầu tư
Thành lập công ty sản xuất điện khí đốt nước
Tư vấn thành lập công ty sản xuất điện, khí đốt, nước
Thành lập công ty giới thiệu việc làm
Thành lập công ty may, Dịch vụ Thành lập công ty cổ phần
Thành lập công ty du lịch lữ hành
Thay đổi giám đốc công ty
Thành lập công ty xuất nhập khẩu
Thành lập công ty tư vấn du học
Thành lập công ty tư vấn thiết kế
Thành lập công ty dịch thuật
Tăng vốn điều lệ công ty TNHH, Cty Cổ phần, Liên doanh, hợp doanh
Thành lập công ty phần mềm
Thành lập công ty truyền thông
Thay đổi cổ đông công ty
Tăng giảm vốn điều lệ công ty
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty
Thành lập công ty du lịch
Thay đổi người đại diện công ty
Dịch vụ tư vấn sáp nhập công ty
Thay đổi tên và vốn điều lệ công ty cổ phần
Thành lập công ty tnhh 2 thành viên, Dịch vụ Thành lập công ty trọn gói
Thành lập công ty TNHH Một Thành Viên
Thay đổi tên công ty
Thành lập công ty kinh doanh dược phẩm
Thành lập công ty bất động sản
Tư vấn thành lập công ty tại TP HCM
Thành lập công ty quảng cáo
Thủ tục thành lập bệnh viện tư nhân
DỊCH VỤ TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY HỢP DANH
Dịch vụ tư vấn thành lập câu lạc bộ
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần giá rẻ
Tư vấn thành lập công ty giá rẻ
Thành lập công ty liên doanh
Dịch vụ thành lập công ty liên doanh
Thành lập công ty 100 % vốn nước ngoài
Thành lập trung tâm giới thiệu việc làm
Thủ tục sáp nhập công ty
Tách công ty cổ phần
Dịch vụ tư vấn Tách công ty
Chuyển đổi công ty TNHH
Dịch vụ Chuyển đổi công ty cổ phần
Dịch vụ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân
Chuyển đổi loại hình công ty
Tư vấn mua bán công ty
Dịch vụ Giải thể công ty trọn gói
Dịch vụ Thành lập chi nhánh TPHCM - Hà Nội
Dịch vụ Thành lập văn phòng đại diện TPHCM - Hà Nội
Thay đổi đăng ký kinh doanh

 

News

News


Dịch vụ Thành lập doanh nghiệp

Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp trong nước Hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp nước ngoài Hướng dẫn thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Hướng dẫn kê khai thuế Dịch vụ thành lập doanh nghiệp

thành lập doanh nghiệp

I. Tư vấn thành lập doanh nghiệp :

 1.Văn phòng luật sư tư vấn miễn phí về:

* Tư vấn thành lập doanh nghiệp tư nhân, bao gồm:

- Tư vấn về tên của doanh nghiệp tư nhân;

- Tư vấn về trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân;

- Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định;

- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh (ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ngành nghề yêu cầu chứng chỉ, các điều kiện khác về ngành nghề);

* Tư vấn sau khi thành lập doanh nghiệp tư nhân:

- Tư vấn các công việc cần và phải làm của một doanh nghiệp mới;

- Tư vấn các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp trong quá trình hoạt động (qua e – mail, thư, fax).

Theo nhu cầu của khách hàng, văn phòng sẽ trực tiếp soạn thảo hồ sơ:

+ Lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân (bao gồm: giấy đề nghị đăng ky kinh doanh, các tài liệu khác theo quy định của pháp luật);

+ Miễn phí cung cấp các văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua e-mail).

2.Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân:

* Điều kiện chung:
- Tên doanh nghiệp: Không bị trùng, không gây nhầm lẫn...;
- Trụ sở: Hợp pháp, có địa chỉ rõ ràng;
- Ngành nghề kinh doanh: Đảm bảo có trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân hoặc pháp luật chuyên ngành;
- Vốn: Đảm bảo vốn pháp định đối với các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định;
- Chủ doanh nghiệp: Không vi phạm điều 13 Luật doanh nghiệp.
* Điều kiện riêng:
- Do một cá nhân duy nhất làm chủ sở hữu;
- Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ 1 doanh nghiệp tư nhân.

3. Hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp:

- Biên bản về việc họp các sáng lập viên trước thành lập.
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Soạn thảo Điều lệ công ty.
- Soạn thảo danh sách cổ đông.
- Giấy ủy quyền.

4. Tư vấn soạn thảo hồ sơ đăng ký kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp:

- Tư vấn về tên của doanh nghiệp tư nhân
- Tư vấn trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân
- Tư vấn về vốn điều lệ và vốn pháp định
- Tư vấn về ngành nghề kinh doanh: (ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, ngành nghề yêu cầu chứng chỉ, các điều kiện khác về ngành nghề)
- Lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân. (Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh, các tài liệu khác theo quy định của pháp luật)
-Tư vấn các công việc cần và phải làm của một doanh nghiệp mới
- Tư vấn các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp trong quá trình hoạt động (qua email, thư, fax)
- Miễn phí cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email, website luattriminh.vn)

5. Thực hiện công việc theo ủy quyền:

 - Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp.
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho doanh nghiệp.
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu công ty.
- Tiến hành thủ tục đăng ký Mã số Thuế.

THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Thành lập doanh nghiệp, hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh, hiện thực hóa ước mơ, hoài bão của mình là công việc đầu tiên và không kém phần quan trọng trên con đường kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Thấu hiểu được nỗi niềm đó, chúng tôi ra đời và cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói với mong muốn góp 1 phần sức lực của mình tư vấn, hướng dẫn cho chủ công ty – doanh nhân tương lai thành lập được doanh nghiệp như ý muốn để từ đó phát triển, làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. Vui lòng chọn 1 loại hình doanh nghiệp bạn muốn thành lập:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân : Do 1 cá nhân làm chủ và làm đại diện pháp luật (giám đốc). Bạn chỉ cần cung cấp 2 bản CMND/ hộ chiếu sao y công chứng + các thông tin về doanh nghiệp dự định thành lập
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên : Do 1 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu. Có thể tự làm đại diện pháp luật (giám đốc) hoặc thuê mướn người khác làm đại diện pháp luật. Hãy cung cấp cho chúng tôi 2 bản CMND/ hộ chiếu sao y công chứng (Nếu là tổ chức: 2 bản sao y giấy phép kinh doanh công ty mẹ + 2 CMND/ hộ chiếu của người đại diện góp vốn) + các thông tin về công ty
Thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên : Do từ 2 cá nhân/ tổ chức – không quá 50 cá nhân/ tổ chức cùng góp vốn. Đại diện pháp luật (giám đốc) có thể là các thành viên góp vốn hoặc thuê mướn người khác. Bạn chỉ cần cung cấp: 2 bản CMND/ hộ chiếu của mỗi thành viên + cơ cấu góp vốn + các thông tin về công ty
Thủ tục thành lập công ty cổ phần : Do từ 3 cá nhân/ tổ chức trở lên cùng góp vốn. Đại diện pháp luật có thể là cổ đông sang lập hoặc thuê mướn người khác. Thủ tục cũng không có gì phức tạp, hãy cung cấp cho chúng tôi: 2 bản CMND/ hộ chiếu sao y công chứng của mỗi cổ đông + cơ cấu góp vốn + các thông tin về công ty
Các thông tin về công ty bạn cần cung cấp:
1. Tên công ty 
2. Địa chỉ công ty 
3. Ngành nghề kinh doanh
4. Vốn điều lệ 
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để đăng ký dịch vụ thành lập công ty tại TPHCM!
CÁC TIN BÀI LIÊN QUAN
Đăng ký thành lập công ty online (giảm 10%)
So sánh các loại hình doanh nghiệp
Bảng giá dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói
Bạn chắc chắn sẽ hài lòng với các dịch vụ thủ tục thành lập doanh nghiệp của chúng tôi!

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.
Luật sư Tư vấn thành lập công ty: 0946 402 565 - Email: lienhe@thoimocua.com




Dịch vụ Thành lập công ty cổ phần

Thành lập công ty cổ phần điều kiện thành lập công ty cổ phần thủ tục thành lập công ty cổ phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần thành lập công ty cổ phần cần những gì thành lập công ty tnhh dịch vụ thành lập công ty thành lập công ty trọn gói  

Thành lập công ty cổ phần

Điều 15 Nghị định 88/2006/NĐ-CP ngày 29/08/2006 quy định về hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với Công ty Cổ phần như sau: 
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. 
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. 
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; 
b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. 
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Tư vấn thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty cổ phần (Theo Thông tư  03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
2- Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập ( hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật  ký từng trang.
3- Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
3.1/ Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
-  Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực .
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định (một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận có gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu.
3.2/ Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
4- Nếu người nộp hồ sơ không phải là cổ đông sáng lập của công ty:
- Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản 3.1) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa  phương hoặc Công chứng nhà nước.
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 10 ngày làm việc
Ghi chú:
1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ( tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định ).
Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:
- Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập;
- Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các cổ đông sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các cổ đông sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.
2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định  tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).
Thành lập công ty cổ phần, tư vấn thành lập công ty cổ phần tại Bravolaw quý khách có thể hoàn tất mọi thủ tục thành lập công ty cổ phần với thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất và chất lượng dịch vụ tốt nhất. Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Bravolaw sẽ giao dịch với cơ quan nhà Nước để cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cho quý khách một cách nhanh nhất.

I. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Khái niệm thành lập công ty cổ phần
Theo quy định tại điều 77 Luật Doanh nghiệp(2005), công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:

Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.

Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp Luật Doanh nghiệp có quy định khác.

Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

2. Đặc điểm về vốn
Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ của công ty được chia ra thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ phần thể hiện ra bên ngoài dưới hình thức xác định được gọi là cổ phiếu. Nói cách khác, cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu có thể ghi tên hoặc không ghi tên.Các loại cổ phần trong công ty cổ phần
 Cổ phần phổ thông : là cổ phần phải có trong công ty cổ phần. Người sở hữu cổ phần phổ thông gọi là cổ đông phổ thông. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết dành cho cổ đông phổ thông khi tham dự họp, biểu quyết hoặc quyết định các vấn đề có liên quan đến quyền hạn của Đại hội đồng cổ đông.
Khi sở hữu cổ phần phổ thông, cổ đông phổ thông có các quyền sau:
+ Tham dự và phát biểu trong các Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền
+ Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại Hội cổ đông.Cổ đông có các nghĩa vụ là thanh toán đủ số cổ phần cam kết , không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, chấp hành quy định của Đại hội cổ đông, thực hiện nghĩa vụ của Luật Doanh nghiệp.
 Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định
Cổ phần ưu đãi cổ tức : Là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hàng năm.Tuy nhiên cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.
Luật sư Tư vấn thành lập công ty: 0946 402 565 - Email: lienhe@thoimocua.com




Dịch vụ Thành lập công ty trọn gói

thành lập công ty các bước thành lập công ty quy trình thành lập công ty thành lập công ty cổ phần thủ tục thành lập công ty tnhh thành lập công ty tnhh 1 thành viên thành lập công ty tnhh 2 thành viên luật thành lập công ty cổ phần điều lệ thành lập công ty cổ phần, Thành lập công ty, Dịch vụ thành lập công ty, Thủ tục thành lập công ty, Thành lập công ty TNHH, Quy trình thành lập công ty, Hồ sơ thành lập công ty, Thành lập doanh nghiệp, Thanh lap cong ty, Thanh lap doanh nghiep, Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Thành lập công ty

1. Chuẩn bị trước thành lập công ty:
-Chuẩn bị chứng minh nhân dân bản chính (hoặc giấy tờ tương đương khác), kèm theo 01 bản photo có trị thực CMND trong thời gian không quá 03 tháng.
-Lựa chọn tên công ty (Tên không trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó).
-Chọn địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty (Không cần hợp đồng thuê mặt bằng).
-Tư vấn tên công ty : (Lựa chọn tên và tra cứu tên) ; Tra cứu tên công ty tại đây!
-Lựa chọn vốn điều lệ phù hợp với quy mô công ty và ngành nghề đăng ký kinh doanh.
-Lựa chọn người đại diện theo pháp luật của công ty.
-Lựa chọn ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
2.Quy trình thành lập công ty:
-Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.
-Đăng ký con dấu tròn công ty tại cơ quan công an.
Xin lưu ý: Tích hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký thuế và mã số xuất nhập khẩu trong một mẫu duy nhất.
3.Thủ tục sau thành lập:
-Tiến hành đăng ký thuế ban đầu với cơ quan thuế chuyên quản trong thời hạn quy định ghi trong phiếu chuyển mã số thuế.
-Tiến hành mua hoá đơn GTGT với cơ quan thuế.
-Thực hiện hệ thống sổ sách kế toán và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thành lập công ty

THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP VÀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Điều 13. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Điều 14. Hợp đồng trước đăng ký kinh doanh
1. Thành viên, cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp trước khi đăng ký kinh doanh.
2. Trường hợp doanh nghiệp được thành lập thì doanh nghiệp là người tiếp nhận quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp doanh nghiệp không được thành lập thì người ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này chịu trách nhiệm hoặc liên đới chịu trách nhiệm tài sản về việc thực hiện hợp đồng đó.
Điều 15. Trình tự đăng ký kinh doanh
1. Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật này tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Điều 19. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Điều 20. Hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam
Hồ sơ, trình tự, thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 21. Nội dung giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
1. Tên doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử (nếu có).
3. Ngành, nghề kinh doanh.
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư ban đầu của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.
5. Phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần.
6. Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của chủ sở hữu công ty hoặc người đại diện theo uỷ quyền của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Điều 22. Nội dung Điều lệ công ty
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Ngành, nghề kinh doanh.
3. Vốn điều lệ; cách thức tăng và giảm vốn điều lệ.
4. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
5. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần của cổ đông sáng lập, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại đối với công ty cổ phần.
6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần.
7. Cơ cấu tổ chức quản lý.
8. Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
9. Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.
10. Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
11. Những trường hợp thành viên có thể yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần.
12. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh.
13. Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty.
14. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
15. Họ, tên, chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của chủ sở hữu công ty, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
16. Các nội dung khác do thành viên, cổ đông thoả thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Điều 23. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần được lập theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh quy định và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
2. Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn của từng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
3. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thành viên, cổ đông sáng lập hoặc của đại diện theo uỷ quyền của họ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Điều 24. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh;
2. Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật này;
3. Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;
5. Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Lệ phí đăng ký kinh doanh được xác định căn cứ vào số lượng ngành, nghề đăng ký kinh doanh; mức lệ phí cụ thể do Chính phủ quy định.
Điều 25. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân; số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu công ty, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân.
4. Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền chào bán đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định.
5. Ngành, nghề kinh doanh.
Điều 26. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, mục tiêu và ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc số cổ phần được quyền chào bán, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp, thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và các vấn đề khác trong nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi.
2. Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và phải trả phí.
Điều 27. Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh
1. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo nội dung giấy chứng nhận đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2. Tổ chức, cá nhân được quyền yêu cầu cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh; cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh và phải trả phí theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 28. Công bố nội dung đăng ký kinh doanh
1. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng trên mạng thông tin doanh nghiệp của cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp về các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Ngành, nghề kinh doanh;
d) Vốn điều lệ đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã góp và số cổ phần được quyền phát hành đối với công ty cổ phần; vốn đầu tư ban đầu đối với doanh nghiệp tư nhân; vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đòi hỏi phải có vốn pháp định;
đ) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của chủ sở hữu, của thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
e) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
g) Nơi đăng ký kinh doanh.
2. Trong trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 29. Chuyển quyền sở hữu tài sản
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo uỷ quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
2. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Điều 30. Định giá tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá.
2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí; nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá.
3. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận định giá hoặc do một tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận; nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn hoặc tổ chức định giá và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty bằng số chênh lệch giữa giá trị được định và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá.
Điều 31. Tên doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật này, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.
Điều 32. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều 33. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
2. Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp tại cơ sở của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Điều 34. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký:
a) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;
c) Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký;
e) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là công ty con của doanh nghiệp đã đăng ký.
Điều 35. Trụ sở chính của doanh nghiệp
1. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
2. Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 36. Con dấu của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có con dấu riêng. Con dấu của doanh nghiệp phải được lưu giữ và bảo quản tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Hình thức và nội dung của con dấu, điều kiện làm con dấu và chế độ sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Con dấu là tài sản của doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm quản lý sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, được sự đồng ý của cơ quan cấp dấu, doanh nghiệp có thể có con dấu thứ hai.
Điều 37. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Tổ chức và hoạt động của văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.
2. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Địa điểm kinh doanh là nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực hiện. Địa điểm kinh doanh có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính.
4. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh phải mang tên của doanh nghiệp, kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh đó.
5. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều văn phòng đại diện, chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính. Trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện do Chính phủ quy định.

QUÝ KHÁCH HÀNG MUỐN TƯ VẤN HOẶC SỬ DỤNG DỊCH VỤ HÃY LIÊN HỆ VỚI VĂN PHÒNG LUẬT SƯ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HƯỚNG DẪN.
Luật sư Tư vấn thành lập công ty: 0946 402 565 - Email: lienhe@thoimocua.com